Hướng dẫn chi tiết thủ tục giải thể Doanh nghiệp

admin 31/10/2025
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
(Cập nhật theo Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi đến 2024, và cơ cấu Bộ Tài chính và Kế hoạch – mô hình hành chính mới năm 2025)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
Thủ tục giải thể doanh nghiệp hiện hành được thực hiện theo:
Luật Doanh nghiệp 2020 (sửa đổi, bổ sung 2024);
Nghị định 01/2021/NĐCP về đăng ký doanh nghiệp;
Luật Quản lý thuế 2019 và Thông tư 47/2019/TTBTC về chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
Nghị định 122/2021/NĐCP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán – thuế;
Công văn hướng dẫn năm 2024 của Bộ Tài chính và Kế hoạch về cập nhật địa danh hành chính mới trong hồ sơ doanh nghiệp (đối với mô hình chính quyền đô thị 2 cấp: thành phố thuộc thành phố, quận – phường thuộc thành phố trung tâm).
II. TRƯỜNG HỢP GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
1. Giải thể tự nguyện:
Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ mà không gia hạn;
Theo quyết định của chủ doanh nghiệp, hội đồng thành viên hoặc đại hội đồng cổ đông;
Không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong 6 tháng liên tục mà không chuyển đổi loại hình;
Không còn nhu cầu hoạt động.
2. Giải thể bắt buộc:
Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền.
III. QUY TRÌNH GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
1. Ra quyết định giải thể
Doanh nghiệp ban hành quyết định giải thể nêu rõ:
Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở;
Lý do giải thể;
Thời hạn và thủ tục thanh lý hợp đồng, thanh toán nợ;
Phương án xử lý quyền lợi người lao động;
Người đại diện theo pháp luật ký và đóng dấu.
Trong 07 ngày làm việc, doanh nghiệp phải gửi quyết định này đến:
Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Cơ quan Tài chính và Kế hoạch (cấp tỉnh);
Cục/Chi cục Thuế quản lý trực tiếp;
Người lao động, chủ nợ, và niêm yết công khai tại trụ sở chính;
Đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Thanh lý tài sản và nghĩa vụ tài chính
Trước khi nộp hồ sơ giải thể, doanh nghiệp phải hoàn tất:
Thanh toán các khoản nợ theo thứ tự:
1. Nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH, quyền lợi người lao động;
2. Nợ thuế và nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
3. Nợ đối tác, cá nhân, tổ chức khác.
Đóng tài khoản ngân hàng, xử lý tồn kho, tài sản cố định.
Gửi hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế cho Cơ quan Thuế.
3. Nộp hồ sơ giải thể
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp gồm:
1. Thông báo giải thể doanh nghiệp;
2. Quyết định và biên bản họp thông qua việc giải thể;
3. Báo cáo thanh lý tài sản;
4. Danh sách chủ nợ và xác nhận đã thanh toán;
5. Văn bản xác nhận của cơ quan thuế về chấm dứt mã số thuế;
6. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Cơ quan Tài chính và Kế hoạch cấp tỉnh.
Trong 05 ngày làm việc, cơ quan này sẽ cập nhật tình trạng “Đang làm thủ tục giải thể” lên hệ thống.
4. Cập nhật tình trạng pháp lý “ĐÃ GIẢI THỂ”
Sau khi hoàn tất thanh lý và nghĩa vụ tài chính, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo cập nhật tình trạng pháp lý “ĐÃ GIẢI THỂ” trên Cổng thông tin quốc gia.
Doanh nghiệp chính thức chấm dứt tư cách pháp nhân kể từ thời điểm này.
IV. CHECKLIST HỒ SƠ GIẢI THỂ
STT Tài liệu Bắt buộc
1 Quyết định giải thể doanh nghiệp
2 Biên bản họp thông qua giải thể
3 Báo cáo thanh lý tài sản
4 Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế
5 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản gốc)
6 Danh sách chủ nợ và chứng từ thanh toán
7 Xác nhận đóng tài khoản ngân hàng và BHXH
V. LƯU Ý VÀ RỦI RO THƯỜNG GẶP
1. Không chấm dứt mã số thuế trước khi nộp hồ sơ giải thể
→ Hồ sơ bị treo, doanh nghiệp vẫn hiển thị “đang hoạt động”.
2. Chậm công bố quyết định giải thể
→ Bị xử phạt hành chính theo Nghị định 122/2021/NĐCP (mức phạt đến 10 triệu đồng).
3. Sai địa danh hành chính trong hồ sơ
→ Từ năm 2024–2025, nhiều tỉnh/thành đã chuyển mô hình “chính quyền 2 cấp”, ví dụ:
“TP Thủ Đức” thuộc “TP Hồ Chí Minh”;
“TP Biên Hòa” đổi phân cấp phường–khu;
“TP Hạ Long” gộp địa giới hành chính với TP Cẩm Phả…
Do đó, hồ sơ giải thể cần ghi đúng tên đơn vị hành chính hiện hành theo cơ sở dữ liệu quốc gia mới.
4. Không thanh lý lao động hoặc BHXH triệt để
→ Có thể bị truy thu hoặc từ chối xác nhận hoàn tất nghĩa vụ.
VI. DỊCH VỤ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP TRỌN GÓI – GIẢI PHÁP AN TOÀN, TIẾT KIỆM
Chúng tôi cung cấp dịch vụ giải thể doanh nghiệp, giải thể công ty chuyên nghiệp trên toàn quốc, bao gồm:
Soạn thảo hồ sơ, đại diện nộp và làm việc với Cơ quan Tài chính và Kế hoạch, Cục Thuế;
Rà soát công nợ, sổ sách kế toán, xử lý tồn đọng pháp lý;
Hoàn tất thủ tục cập nhật tình trạng “ĐÃ GIẢI THỂ” trên hệ thống quốc gia;
Hỗ trợ điều chỉnh hồ sơ phù hợp với địa danh hành chính mới.
Dịch vụ của chúng tôi giúp doanh nghiệp:
Tiết kiệm 70% thời gian so với tự thực hiện;
Giảm rủi ro hồ sơ bị treo hoặc trả lại;
Đảm bảo chấm dứt mã số thuế và pháp nhân hợp pháp.
VII. CHI PHÍ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP DỰ KIẾN
Loại hình doanh nghiệp Chi phí (VNĐ) Ghi chú
Doanh nghiệp tư nhân 3 – 5 triệu Hồ sơ đơn giản
Công ty TNHH 1 thành viên 4 – 6 triệu Có kiểm tra thuế
Công ty TNHH 2 thành viên 5 – 8 triệu Có nhiều thành viên
Công ty cổ phần 6 – 10 triệu Có nhiều cổ đông
Doanh nghiệp có vốn nước ngoài Theo thỏa thuận Hồ sơ phức tạp
*(Chưa bao gồm lệ phí nhà nước, phí kế toán hoặc thanh lý tài sản.)*
VIII. KẾT LUẬN
Giải thể doanh nghiệp là quá trình chấm dứt toàn bộ tư cách pháp lý, nhưng nếu làm sai trình tự, doanh nghiệp có thể bị treo mã số thuế, vướng trách nhiệm tài chính, hoặc không thể thành lập doanh nghiệp mới.
Do đó, lựa chọn dịch vụ tư vấn giải thể doanh nghiệp chuyên nghiệp chính là giải pháp tối ưu – giúp bạn kết thúc minh bạch, nhanh gọn, hợp pháp và bảo toàn danh dự thương hiệu.
Chúng tôi sẵn sàng đồng hành từ khâu rà soát hồ sơ đến khi hệ thống quốc gia cập nhật trạng thái “ĐÃ GIẢI THỂ” – bảo đảm doanh nghiệp bạn được đóng đúng, đủ, và an toàn về pháp lý.
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Trang web này sử dụng cookie để cung cấp cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.
GỌI NGAY NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ